Lan sống phụ sinh, nhỏ, rễ nhiều, mảnh. Lá hình giáo hẹp, dài 7 – 13cm, rộng 1 – 4,5cm thuôn nhọn cả hai đầu. Cụm hoa ở nách lá cong ở gốc, hơi có lông. Hoa nhỏ màu cam, với các đốm đỏ.
Tên Việt Nam: Lan cột cao sừng, lan hồ điệp
Tên Latin: Grossourdya appendiculata
Đồng danh: Grossourdya appendiculata (Bl.) Rchb.f; Ascochilus hirtulus Ridl.; Trần Hợp 1988
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Lớp (nhóm): Cây phụ sinh Epiphytically, Saprophytes, hoa lan hồ điệp
Mô tả: Lan sống phụ sinh, nhỏ, rễ nhiều, mảnh. Lá hình giáo hẹp, dài 7 – 13cm, rộng 1 – 4,5cm thuôn nhọn cả hai đầu. Cụm hoa ở nách lá cong ở gốc, hơi có lông. Hoa nhỏ màu cam, với các đốm đỏ. Cánh môi có 4 thuỳ cong lại, 2 thùy gốc hẹp. Cựa dạng túi dài, tù. Cột nhị nhụy có 2 mỏ, 2 bên.
Phân bố: Cây mọc ở Nam bộ (Đồng Nai) và có ở Mianma, Thái Lan, Philippin, Inđônêxia, Malaysia. chậu hoa lan hồ điệp