Lan sống phụ sinh, mập, dài 10 – 30cm, chia đốt, có nhiều rễ. Lá 4 – 5 chiếc, lớn, dài 16 – 20cm, rộng 2 cm, dai cứng, mặt trên có vằn tím, mặt dưới màu tím đen, đỉnh lá nhọn. Cụm hoa dài 2cm, hoa nhỏ
Tên Việt Nam: Lan miệng kín có mỏ, lan hồ điệp
Tên Latin: Cleisostoma rostratum
Đồng danh: Cleisostoma rostratum (Lindl.) Garay; Sarcanthus rostratus Lindl.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Lớp (nhóm): Cây phụ sinh, hoa lan hồ điệp
Mô tả: Lan sống phụ sinh, mập, dài 10 – 30cm, chia đốt, có nhiều rễ. Lá 4 – 5 chiếc, lớn, dài 16 – 20cm, rộng 2 cm, dai cứng, mặt trên có vằn tím, mặt dưới màu tím đen, đỉnh lá nhọn. Cụm hoa dài 2cm. Hoa nhỏ, cánh môi có 3 thùy, đỉnh cong, cựa thuôn nông.
Phân bố: Cây mọc ở miền Bắc và miền Trung (Lào Cai, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Tây, Quảng Trị, Thừa Thiên, Nha Trang.) và loài này còn phân bố ở Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc. chậu hoa lan hồ điệp