Lan sống phụ sinh, củ giả hình nón hay trụ, cao 10 – 12cm, gốc có bẹ, đỉnh mang 2 lá. Lá thuôn hẹp, nhọn ở đỉnh, dài 20 – 28cm, rộng 2,5, có 5 – 7 gân. Cụm hoa chùm, cao hơn lá. Hoa nhỏ, màu vàng xanh, cánh môi thuôn có rãnh ở mặt trên, uốn cong ở giữa.
Tên Việt Nam: Lan tai dê nến, lan hồ điệp
Tên Latin: Liparis viridiflora
Đồng danh: Liparis viridiflora (Bl.) Lindl.
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Phong lan Orchidales
Lớp (nhóm): Cây phụ sinh, hoa lan hồ điệp
Mô tả: Lan sống phụ sinh, củ giả hình nón hay trụ, cao 10 – 12cm, gốc có bẹ, đỉnh mang 2 lá. Lá thuôn hẹp, nhọn ở đỉnh, dài 20 – 28cm, rộng 2,5, có 5 – 7 gân. Cụm hoa chùm, cao hơn lá. Hoa nhỏ, màu vàng xanh, cánh môi thuôn có rãnh ở mặt trên, uốn cong ở giữa.
Phân bố: Cây mọc ở Bắc bộ, qua Phan Rang, Lâm Đồng đến Đồng Nai và phân bố ở Ấn Độ, Bhutan, Mianma, Thái Lan, Trung Quốc, Philippin, Malaysia, Indonesia. chậu hoa lan hồ điệp